Xem phim là một biện pháp rất tốt để luyện kỹ năng nghe nói Tiếng Anh.
Việc học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài không chỉ đơn thuần là ngữ pháp và viết mà còn phải phối hợp giữa nghe và nói - một trong những khó khăn lớn nhất của việc học ngoại ngữ. Nhiều lời khuyên đưa ra là nên nhẫn nại tương tác với người bản xứ thì trình độ nghe nói sẽ tăng vèo vèo; hay sang hơn thì làm hẳn một chuyến du học sang trời Tây. Tuy nhiên không phải ai cũng có điều kiện để thực hiện được điều này, bởi vậy có một cách thay thế mà bất kể ai cũng có thể tự chủ động mà lại đem tới hiệu quả rất cao, đó là coi phim Tiếng Anh.
Các câu thoại trong phim ảnh là những câu giao tiếp hằng ngày, nghe xong sử dụng được luôn, rất hữu dụng. Các từ luôn đi theo cụm mà dân giỏi tiếng Anh hay gọi là Idiom rất phổ biến với dân bản xứ. Mặc dù vậy, cũng có những cụm từ nếu chỉ nghe qua thì rất dễ nhầm lẫn về nghĩa, hoặc mặt chữ viết vậy nhưng nghĩa lại không phải như vậy. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Tell me about it
Ý nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng câu nói này nghĩa là "Hãy nói cho tôi biết về điều đó." Nhưng sự thật không phải như vậy. Thành ngữ này được người Mỹ dùng để bày tỏ suy nghĩ bực bội của họ khi chuyện gì đó là cho họ khó chịu và họ đồng ý với người hiểu chuyện đó.
Ví dụ:
Student A: I had to stay up until 2am, then wake up from 5am the next morning to learn for the test. I really want it to finish and take a long sleep.
Student B: Yeah. Tell me about it.
(Học sinh A: Tớ phải thức đến tận 2h sáng và dậy vào lúc 5h để ôn thi. Chỉ muốn nó nhanh kết thúc để được ngủ một giấc đã đời.
Học sinh B: Ừ, không thể đồng ý hơn.)
2. Duh
Ý nghĩa: Một câu rất thông dụng trong văn nói. Nó có ý nghĩa là: đồ ngốc, chuyện như vậy cũng không biết. Bên cạnh đó, Duh còn có nghĩa là : dĩ nhiên, đương nhiên rồi.
Ví dụ: - A lot of people care about money.
- Well, duh.
(- Rất nhiều người quan tâm đến chuyện tiền bạc
- Đương nhiên rồi, lại còn phải nói.)
3. Didn't see it coming
Ý nghĩa: Không biết trước được điều gì đó sẽ xảy tới.
Ví dụ: Can't believe you didn't see that coming.
(Không thể tin được rằng anh không lường trước được chuyện ấy.)
4. Couldn't agree more
Ý nghĩa: Đừng để từ "couldn't" lừa bạn, câu nói này kỳ thực đang biểu lộ một sự tán thành cực cao với người họ đang trò chuyện. Và tương phản với cụm từ này để biểu thị không đồng ý với ý kiến của người nói, bạn có thể dùng cụm từ "couldn't agree less".
Ví dụ: Bob says it’s the government’s fault, and I couldn’t agree more.
(Bob cho rằng đây là lỗi từ phía chính phủ và tôi không thể đồng ý hơn.)
5. Couldn't care less
Ý nghĩa: Lại một lần nữa, từ "couldn't" được sử dụng để trình bày ý trong câu, nhưng cũng làm cho đối phương dễ hiểu nhầm ở lần đầu nghe tới nó. Đồng thời, cụm "care less" cũng làm người đọc lướt phụ đề dễ hiểu sai thành "careless" (bất cẩn)
Nghĩa thực sự của nó là không để ý đến chuyện gì.
Ví dụ: I couldn't care less about what people think of me.
(Tôi không để tâm mọi người nghĩ gì về mình.)
Today Education - Cung cấp giáo viên nước ngoài chất lượng