vienescvietnam01
18-04-2018, 11:50 AM
THÔNG BÁO
ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP
Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh cần lao-phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp hăng hái hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn cần lao trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn cần lao, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động chứng chỉ an toàn lao động (http://antoan.edu.vn/khoa-hoc-an-toan-lao-dong-theo-nghi-dinh-44-2016-nd-cp/), vệ sinh cần lao chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, Viện ESC Việt Nam khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
– cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
– cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn cần lao, bệnh nghề buộc.
– cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh cần lao có hiệu lực từ 1/7/2016
– Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
I. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động:
– Nhóm 1: Người quản lý đảm đương công tác an toàn, vệ sinh cần lao
– Nhóm 2: Người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động
– Nhóm 3: Người lao động làm thuê việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ lao động – Thương binh và từng lớp ban hành.
– Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng cần lao.
– Nhóm 5: Người làm mướn tác y tế
– Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn cần lao, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
thời kì huấn luyện an toàn cần lao theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời kì huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời kì huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
1. Huấn luyện nhóm 1
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– tri thức căn bản về nguyên tố hiểm, có hại, biện pháp ngừa, cải thiện điều kiện cần lao;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh.
2. Huấn luyện nhóm 2
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
– Phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
– tri thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện cần lao;
– Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh cần lao hằng năm;
– phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn;
– Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh cần lao; nghiệp vụ công tác tự rà soát;
– Công tác điều tra tai nạn cần lao; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
– Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao;
– Hoạt động thông báo, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh cần lao;
– Sơ cấp cứu tai nạn lao động, gian bệnh nghề cho người cần lao
– Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, bẩm công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– tri thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh yếu tố hiểm nguy, có hại;
– Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao.
3. Huấn luyện nhóm 3
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) tri thức căn bản về an toàn, vệ sinh cần lao:
– Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người lao động;
– Kiến thức cơ bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân chủ nghĩa;
– Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, buồng bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– tri thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy các nguyên tố hiểm nguy, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro liên tưởng đến công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm;
– Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh cần lao;
– Kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao liên tưởng đến công việc của người cần lao.
4. Huấn luyện nhóm 4
a) Kiến thức căn bản về an toàn, vệ sinh cần lao:
– Quyền và bổn phận của người dùng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
– tri thức căn bản về nhân tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, phòng bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc.
5. Huấn luyện nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– Kiến thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh dinh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao:
– yếu tố có hại tại nơi làm việc;
– Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
– Lập hồ sơ vệ sinh cần lao tại nơi làm việc;
– Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp gian;
– Cách tổ chức khám bệnh nghề, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ thẩm định bệnh nghề nghiệp;
– Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
– phòng dịch bệnh tại nơi làm việc;
– An toàn thực phẩm;
– Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
– Tổ chức thực hành bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
– Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, gian bệnh không lây tại nơi làm việc;
– Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
– Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, phòng bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh cần lao, bệnh nghề tại nơi làm việc;
– Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
– Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao để thực hành nhiệm vụ liên hệ theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.
6. Huấn luyện nhóm 6:
Người cần lao tham dự màng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
III. Chứng chỉ, chứng thực:
Học viên dự khóa học thông qua sát hạch, thẩm tra sẽ được cấp:
– chứng thực an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (vận hạn 2 năm);
– Thẻ an toàn với nhóm 3 (kì hạn 2 năm);
– Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện. (thời hạn 1 năm);
– ngoại giả, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế cần lao (vận hạn 5 năm);
IV. Lịch khai học:
Viện ESC Việt nam liên tiếp khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
V. Học phí:
Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin hệ trọng theo số điện thoại 0915.500.911
VI. Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
Bản sao Chứng minh thư quần chúng. # không cần công chứng;
Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
Vậy nếu quý học viên có nhu cầu tìm hiểu hay đăng ký khóa học huấn luyện an toàn cần lao hoặc giảng sư nguồn an toàn cần lao thì hãy gọi ngay 0915.500.911 để được tham vấn ngay nhé!
Mọi chi tiết liên đăng ký, hệ qua email: info@daotaonghiepvu.edu.vn[/email[/email, Hotline: 0915.500.911
VPGD Tại Hà Nội: Tòa nhà AFOffice, số 87 Vương Thừa Vũ, Q Thanh Xuân, Hà Nội
VPGD Tại Đà Nẵng: đường Trần Bình Trọng, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
VPGD Tại TP.Hồ Chí Minh: Số 37 Tôn Đức Thắng Quận 1 TP.[i]HCM
Khóa học An toàn lao động, vệ sinh lao động Sóc Trăng
ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP
Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh cần lao-phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp hăng hái hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn cần lao trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn cần lao, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động chứng chỉ an toàn lao động (http://antoan.edu.vn/khoa-hoc-an-toan-lao-dong-theo-nghi-dinh-44-2016-nd-cp/), vệ sinh cần lao chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, Viện ESC Việt Nam khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
– cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
– cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn cần lao, bệnh nghề buộc.
– cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh cần lao có hiệu lực từ 1/7/2016
– Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
I. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động:
– Nhóm 1: Người quản lý đảm đương công tác an toàn, vệ sinh cần lao
– Nhóm 2: Người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động
– Nhóm 3: Người lao động làm thuê việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ lao động – Thương binh và từng lớp ban hành.
– Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng cần lao.
– Nhóm 5: Người làm mướn tác y tế
– Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn cần lao, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
thời kì huấn luyện an toàn cần lao theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời kì huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời kì huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
1. Huấn luyện nhóm 1
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– tri thức căn bản về nguyên tố hiểm, có hại, biện pháp ngừa, cải thiện điều kiện cần lao;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh.
2. Huấn luyện nhóm 2
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
– Phân định bổn phận và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
– tri thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện cần lao;
– Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh cần lao hằng năm;
– phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn;
– Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh cần lao; nghiệp vụ công tác tự rà soát;
– Công tác điều tra tai nạn cần lao; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
– Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao;
– Hoạt động thông báo, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh cần lao;
– Sơ cấp cứu tai nạn lao động, gian bệnh nghề cho người cần lao
– Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, bẩm công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– tri thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy sinh yếu tố hiểm nguy, có hại;
– Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao.
3. Huấn luyện nhóm 3
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) tri thức căn bản về an toàn, vệ sinh cần lao:
– Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người lao động;
– Kiến thức cơ bản về nguyên tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân chủ nghĩa;
– Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, buồng bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– tri thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy các nguyên tố hiểm nguy, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro liên tưởng đến công việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm;
– Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh cần lao;
– Kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao liên tưởng đến công việc của người cần lao.
4. Huấn luyện nhóm 4
a) Kiến thức căn bản về an toàn, vệ sinh cần lao:
– Quyền và bổn phận của người dùng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
– tri thức căn bản về nhân tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, biển báo, biển hướng dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, phòng bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc.
5. Huấn luyện nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– Kiến thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh dinh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao:
– yếu tố có hại tại nơi làm việc;
– Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
– Lập hồ sơ vệ sinh cần lao tại nơi làm việc;
– Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp gian;
– Cách tổ chức khám bệnh nghề, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ thẩm định bệnh nghề nghiệp;
– Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
– phòng dịch bệnh tại nơi làm việc;
– An toàn thực phẩm;
– Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
– Tổ chức thực hành bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
– Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, gian bệnh không lây tại nơi làm việc;
– Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
– Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, phòng bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh cần lao, bệnh nghề tại nơi làm việc;
– Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
– Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh cần lao hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao để thực hành nhiệm vụ liên hệ theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.
6. Huấn luyện nhóm 6:
Người cần lao tham dự màng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
III. Chứng chỉ, chứng thực:
Học viên dự khóa học thông qua sát hạch, thẩm tra sẽ được cấp:
– chứng thực an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (vận hạn 2 năm);
– Thẻ an toàn với nhóm 3 (kì hạn 2 năm);
– Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện. (thời hạn 1 năm);
– ngoại giả, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế cần lao (vận hạn 5 năm);
IV. Lịch khai học:
Viện ESC Việt nam liên tiếp khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
V. Học phí:
Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin hệ trọng theo số điện thoại 0915.500.911
VI. Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
Bản sao Chứng minh thư quần chúng. # không cần công chứng;
Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
Vậy nếu quý học viên có nhu cầu tìm hiểu hay đăng ký khóa học huấn luyện an toàn cần lao hoặc giảng sư nguồn an toàn cần lao thì hãy gọi ngay 0915.500.911 để được tham vấn ngay nhé!
Mọi chi tiết liên đăng ký, hệ qua email: info@daotaonghiepvu.edu.vn[/email[/email, Hotline: 0915.500.911
VPGD Tại Hà Nội: Tòa nhà AFOffice, số 87 Vương Thừa Vũ, Q Thanh Xuân, Hà Nội
VPGD Tại Đà Nẵng: đường Trần Bình Trọng, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
VPGD Tại TP.Hồ Chí Minh: Số 37 Tôn Đức Thắng Quận 1 TP.[i]HCM
Khóa học An toàn lao động, vệ sinh lao động Sóc Trăng