PDA

View Full Version : Huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động phố Cần Thơ


capchungchi
17-04-2018, 11:06 AM
THÔNG BÁO

ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP

Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-gian cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan hoài, doanh nghiệp hăng hái hưởng ứng nhằm bảo đảm an toàn lao động trong quá trình làm việc, bảo đảm tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm bảo đảm an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động huấn luyện an toàn lao động (http://antoan.edu.vn/khoa-hoc-an-toan-lao-dong-theo-nghi-dinh-44-2016-nd-cp/), vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, Viện ESC Việt Nam khai trường các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
– Căn cứ theo Luật an toàn cần lao ngày 25/06/2016
– cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh cần lao về bảo hiểm tai nạn cần lao, bệnh nghề nghiệp buộc.
– cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh cần lao có hiệu lực từ 1/7/2016
– cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

I. Đối tượng tham dự khóa học an toàn cần lao:

– Nhóm 1: Người quản lý cáng đáng công tác an toàn, vệ sinh cần lao
– Nhóm 2: Người làm mướn tác an toàn, vệ sinh lao động
– Nhóm 3: Người cần lao làm thuê việc có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh cần lao là người làm mướn việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ cần lao – Thương binh và từng lớp ban hành.
– Nhóm 4: Người cần lao không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
– Nhóm 5: Người làm công tác y tế
– Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.

II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh cần lao: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
thời kì huấn luyện an toàn cần lao theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời kì huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời kì huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.

1. Huấn luyện nhóm 1
a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
– Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
– tri thức cơ bản về nhân tố nguy hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh.

2. Huấn luyện nhóm 2

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh cần lao:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hành quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
– Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh cần lao;
– Phân định nghĩa vụ và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
– tri thức căn bản về nhân tố hiểm, có hại, biện pháp đề phòng, cải thiện điều kiện cần lao;
– Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh cần lao hằng năm;
– phân tách, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
– Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh cần lao; nghiệp vụ công tác tự soát;
– Công tác điều tra tai nạn cần lao; những đề nghị của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường cần lao;
– Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động;
– Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh cần lao;
– Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề cho người lao động
– Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, ít công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố hiểm, có hại;
– Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có đề nghị nghiêm nhặt về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nhóm 3
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Kiến thức căn bản về an toàn, vệ sinh lao động:
– Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
– tri thức căn bản về nhân tố hiểm nguy, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh dinh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân chủ nghĩa;
– Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn cần lao, buồng bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất nảy các nhân tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tách, đánh giá, quản lý rủi ro liên tưởng đến công việc có đề nghị nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh cần lao mà người được huấn luyện đang làm;
– Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
– Kỹ thuật an toàn, vệ sinh cần lao liên tưởng đến công việc của người cần lao.
4. Huấn luyện nhóm 4
a) tri thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
– Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh cần lao đối với người cần lao;
– tri thức cơ bản về nguyên tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện cần lao;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh dinh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh cần lao, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh cần lao và dùng các thiết bị an toàn, công cụ bảo vệ cá nhân chủ nghĩa, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, buồng bệnh nghề.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh cần lao tại nơi làm việc.
5. Huấn luyện nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, luật pháp về an toàn, vệ sinh cần lao;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh cần lao ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh cần lao;
– tri thức cơ bản về nhân tố hiểm, có hại, biện pháp dự phòng, cải thiện điều kiện lao động;
– Văn hóa an toàn trong sinh sản, kinh doanh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế cần lao:
– nhân tố có hại tại nơi làm việc;
– Tổ chức quan trắc môi trường cần lao để đánh giá yếu tố có hại;
– Lập hồ sơ vệ sinh cần lao tại nơi làm việc;
– Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp gian;
– Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
– Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
– phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
– An toàn thực phẩm;
– Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
– Tổ chức thực hành bổ dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người cần lao;
– Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
– Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị dụng cụ và điều kiện cấp thiết để thực hiện công tác vệ sinh cần lao;

– Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh cần lao, phòng bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh cần lao, bệnh nghề tại nơi làm việc;

– Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người cần lao, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.

– Công tác kết hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh cần lao để thực hiện nhiệm vụ can hệ theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh cần lao.

6. Huấn luyện nhóm 6:

Người lao động dự mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

III. Chứng chỉ, chứng thực:
Học viên tham gia khóa học phê chuẩn sát hạch, thẩm tra sẽ được cấp:
– chứng thực an toàn cần lao với nhóm 1, 2, 5, 6 (hạn 2 năm);
– Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
– Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện. (vận hạn 1 năm);
– Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng thực chuyên môn về y tế lao động (kì hạn 5 năm);

IV. Lịch khai trường:

Viện ESC Việt nam liên tiếp khai trường các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.

V. Học phí:

Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin hệ trọng theo số điện thoại 0915.500.911

VI. Hồ sơ đăng ký học an toàn cần lao:

Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;

Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.

Vậy nếu quý học viên có nhu cầu tìm hiểu hay đăng ký khóa học huấn luyện an toàn cần lao hoặc giảng viên nguồn an toàn cần lao thì hãy gọi ngay 0915.500.911 để được tư vấn ngay nhé!

Mọi chi tiết liên đăng ký, hệ qua email: info@daotaonghiepvu.edu.vn[/email, Hotline: 0915.500.911

VPGD Tại Hà Nội: Tòa HH Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

VPGD Tại Đà Nẵng: Bế Văn Đàn, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng

VPGD Tại TP.Hồ Chí Minh: Thánh Tôn, Quận 1, Tp.HCM - Cao Ốc Fimexco